Trang nhất » Chuyên môn » Chuyên môn » Kế hoạch

Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2016-2017

Thứ bảy - 29/10/2016 09:05

Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2016-2017

Căn cứ hướng dẫn số 851/HD-PGD&ĐT ngày 07 tháng 9 năm 2016 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục cấp THCS năm học 2016-2017 của Phòng GD&ĐT quận Hà Đông. Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường; Trường THCS Phú Lương xây dựng kế hoạch năm học 2016-2017.

PHÒNG GD&ĐT QUẬN HÀ ĐÔNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THCS PHÚ LƯƠNG

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 68/KH- THCS PLg                         Hà Đông, ngày 12  tháng 9  năm 2016

 

KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2016-2017

Thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của Sở Giáo Dục và Đạo Tạo Hà Nội năm học 2016-2017.

Căn cứ hướng dẫn số 851/HD-PGD&ĐT ngày 07 tháng 9 năm 2016 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục cấp THCS năm học 2016-2017 của Phòng GD&ĐT quận Hà Đông;

Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường; Trường THCS Phú Lương xây dựng kế hoạch năm học 2016-2017 như sau:

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH NĂM HỌC 2016-2017

1. Tình hình học sinh:

  Nội dung

Khối 6

Khối 7

Khối 8

Khối 9

Toàn trường

Tổng số lớp

9

8

8

6

31

Tổng số học sinh

414

359

351

258

1382

Trong đó:- Số HS lưu ban

0

0

0

0

0

               - Bình quân số HS/lớp

46,0

44,9

43,9

43

44,6

               - Học sinh nữ

216

174

168

131

689

- Con liệt sỹ

0

0

0

0

0

- Con thương bệnh binh

0

0

01

0

01

- Số HS thuộc hộ nghèo

07

05

06

04

22

- Dân tộc thiểu số

0

0

0

0

0

- Nữ dân tộc thiểu số

0

0

0

0

0

- Số HS khuyết tật

0

0

0

01

01

- Số HS bỏ học (So với cuối năm học 2015-2016)

0

0

0

0

0

* Nhận xét chung tình hình học sinh :

- Đa số học sinh thực hiện đúng nội qui nhà trường, có ý thức học tập, rèn luyện đạo đức, có ý thức bảo vệ tài sản, vệ sinh môi trường, lễ phép với các thầy cô giáo và người cao tuổi.

- Còn một số ít học sinh chậm tiến về đạo đức.

- Còn một vài học sinh chưa có sự quản lý chặt chẽ của gia đình, nên thường xuyên vi phạm nội qui nhà trường cụ thể Thôn Bắc Lãm cũ,  nay là tổ dân phố 17 đến 22, nhiều gia đình đi làm ăn xa nhà 5 đến 6 tháng mới về một lần, con cái để ở nhà trông cậy vào ông bà nuôi dạy.

- Không có học sinh nghiện hút ma tuý, không có học sinh mang chất nổ, chất dễ cháy và vũ khí đến trường

So với năm học trước học sinh có chiều hướng tiến bộ và đã đi vào nề nếp ngay từ buổi học đầu tiên.

        2.Tình hình đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên:

Diễn giải

Số lượng

Trong tổng số

Biên chế

Hợp đồng

Nữ

Đảng viên

Dân tộc thiểu số

Nữ dân tộc thiểu số

Độ tuổi TB

Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ

Số lượng GVG, CSTĐ cấp cơ sở trở lên (2015-2016)

Trên ĐH

ĐH

TC

Ban giám hiệu

03

03

0

03

03

0

0

48,3

0

03

0

0

02

Giáo viên

65

56

09

59

32

3

3

40

01

39

25

0

07

Nhân viên

06

06

0

05

02

0

0

43

0

03

01

02

01

Bảo vệ

02

0

02

0

0

0

0

39

0

0

0

0

0

Lao công

02

0

02

02

0

0

0

37

0

0

0

0

0

Toàn trường

78

65

13

69

37

03

03

41

01

45

26

02

10

* Ghi chú: Trong năm học này có 01 đồng chí nghỉ sinh con.

* Đánh giá về trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của đội ngũ CB, GV, NV:

BGH nhà trường không ngừng học hỏi, đổi mới trong công tác quản lý, năng động, xây dựng kế hoạch nhà trường một cách khoa học, khả thi, sát với tình hình thực tế của nhà trường.

Đội ngũ giáo viên nhà trường đều có trình độ chuẩn và trên chuẩn, nhiều thầy cô rất tâm huyết với nghề, có năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm vững vàng, có uy tín với học sinh và cha mẹ học sinh. Tuy nhiên đội ngũ giáo viên còn chưa đồng đều, thiếu cục bộ giáo viên ở một số bộ môn.

Nhân viên nhà trường là những đồng chí có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, có trình độ chuẩn và trên chuẩn.

3.Tình hình cơ sở vật chất của nhà trường:

TT

Tên phòng

Đơn vị tính

Số lượng

Đạt chuẩn (so với Quy định Chuẩn quốc gia)

Ghi chú

  •  
  • - Phòng học văn hóa

    Phòng

    21

    x

     

  •  
  • - Phòng thực hành bộ môn Lý

    Phòng

    01

    x

     

  •  
  • - Phòng thực hành bộ môn Hoá

    Phòng

    01

    x

     

  •  
  • - Phòng thực hành bộ môn Sinh

    Phòng

    01

    x

     

  •  
  • - Phòng tin học

    Phòng

    01

    x

     

  •  
  • - Phòng học bộ môn ngoại ngữ

    Phòng

    0

     

     

  •  
  • - Phòng nghe nhìn

    Phòng

    0

     

     

  •  
  • - Phòng bộ môn khác

    Phòng

    03

    x

     

  •  
  • - Kho thiết bị dùng chung

    Phòng

    01

    x

     

  •  
  • - Phòng truyền thống

    Phòng

    01

    x

     

  •  
  • - Văn phòng nhà trường

    Phòng

    01

    x

     

  •  
  • - Phòng giáo viên

    Phòng

    01

    x

     

  •  
  • - Phòng đoàn thể

    Phòng

    01

    x

     

  •  
  • - Phòng Đội

    Phòng

    01

    x

     

  •  
  • - Phòng y tế

    Phòng

    01

    x

     

  •  
  • - Phòng Hiệu trưởng

    Phòng

    01

    x

     

  •  
  • - Phòng Phó Hiệu trưởng

    Phòng

    01

    x

     

  •  
  • - Phòng kế toán

    Phòng

    01

    x

     

  •  
  • - Phòng chức năng khác

    Phòng

    03

    x

     

  •  
  • - Thư viện

    Phòng

    02

    x

     

  •  
  • - Kho đồ dùng thí nghiệm

    Phòng

    02

    x

     

  •  
  • - Nhà thể chất

    Phòng

    01

    x

     

  •  
  • - Sân tập TDTT

    m2

    1000

    Chưa chuẩn

     

  •  
  • - Tổng diện tích đất sử dụng

    m2

    7070

    x

     

  •  
  • - Phòng học cấp 4

    Phòng

    0

     

     

    * Đánh giá chung về tình hình CSVC:

    Cơ sở vật chất nhà trường đủ mọi điều kiện dạy và học năm học mới 2016-2017, tuy nhiên do chuẩn bị dỡ bỏ đơn nguyên 2 tầng cũ để xây mới đơn nguyên 3 tầng, nên nhà trường đầu tư kinh phí sửa chữa nhà xe giáo viên và dãy nhà cấp bốn để làm 4 phòng học tạm, đồng thời chuyển các phòng bộ môn Hóa học, Vật lý, Sinh học và Mỹ thuật làm phòng học thường để đảm bảo đủ phòng học 2 ca cho học sinh toàn trường.

    4. Những thuận lợi, khó khăn cơ bản

    a. Thuận lợi:

    - Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường luôn có tinh thần đoàn kết, có ý thức cố gắng phấn đấu trong công tác quản lý và công tác chuyên môn để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

    - Được các cấp ủy đảng và chính quyền địa phương, PGD &ĐT quận Hà Đông quan tâm chỉ đạo sát sao.

    - Được sự đồng thuận của cha mẹ học sinh.

    - Đa số học sinh có ý thức trong học tập và rèn luyện.

    b. Khó khăn:

    - CSVC nhà trường còn thiếu thốn, chỉ đủ phòng cho học sinh học kín 2 ca sáng và chiều, nên khó khăn trong việc thực hiện các hoạt động khác của nhà trường cũng như công tác dạy thêm, học thêm.

    - Hiện nay so với quy định (thông tư 35) nhà trường còn thiếu 4 GV biên chế cụ thể: Thiếu 02 GV Địa lý, 1 GV môn Vật lý, 1 GV Công nghệ (KTCN), không những thế hiện nay trường còn có 4 GV bị ốm nặng phải điều trị thường xuyên tại các bệnh viện nên phần nào ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường.

    II. KẾ HOẠCH TRỌNG TÂM NĂM HỌC 2016-2017

    1. Công tác giáo dục chính trị tư tưởng.

    1.1. Triển khai tích cực và hiệu quả cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; Cuộc vận động “mỗi thầy giáo, cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực”, gắn việc thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua với việc rèn luyện phẩm chất đạo đức, lối sống của người cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh để nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường.

    1.2. Tổ chức tốt cho học sinh tham gia các hoạt động văn nghệ, trò chơi dân gian và các hội thi năng khiếu văn nghệ, TDTT, tin học, ngoại ngữ để tăng cường tính giao lưu hợp tác nhằm thúc đẩy HS hứng thú học tập, rèn luyện kỹ năng sống….

    1.3. Thực hiện tốt cuộc vận động “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục” và cuộc vân động “Dân chủ, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm”.

    1.4. Tuyên truyền GD về trật tự an toàn giao thông, phòng chống các tệ nạn xã hội, phòng chống HIV/AIDS, phòng chống dịch bệnh.

    1.5. Tổ chức tốt các hoạt động tập thể trong tuần đầu của năm học.

    1.6. Đổi mới phương thức hoạt động giáo dục theo chủ điểm, giáo dục truyền thống, xây dựng nếp sống văn hóa, củng cố kỷ cương nề nếp trong nhà trường, tổ chức tham quan học tập các di sản văn hóa, các cơ sở sản xuất.

    2. Công tác tổ chức, xây dựng đội ngũ, công tác thi đua

    2.1. Xây dựng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý:

    Tiếp tục thực hiện chỉ thị số 40-CT/TƯ ngày 15/6/2004 của Ban bí thư trung ương Đảng, quyết định số 09/2005/QĐ-TTg ngày 11/01/2005 của Thủ tướng chính phủ; Chỉ thị số 35/CT-TU của Thành uỷ và kế hoạch 79/KH-UB của UBND thành phố về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của Quận ủy, UBND quận Hà Đông về việc xây dựng và nâng cáo chất lượng đội ngũ trong nhà trường.

    2.2. Tổ chức phong trào thi đua “Dạy tốt - Học tốt” trong nhà trường nhằm nâng cao chất lượng giáo dục: Tổ chức 2 đợt thao giảng/năm với 100% giáo viên tham gia. Các đợt thi đua của học sinh đều động viên khen thưởng theo hình thức vé số điểm tốt.

    2.3. Tổ chức tốt các chuyên đề chuyên môn nhằm nâng cao chất lượng dạy học và tạo điều kiện cho giáo viên tự bồi dưỡng nâng cao chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng với yêu cầu đổi mới hiện nay về dạy và học.

    2.4. Thực hiện tốt qui chế dân chủ, chống những biểu hiện tiêu cực trong quản lý dẫn đến mất đoàn kết trong nội bộ nhà trường.

    2.5. Làm tốt công tác thi đua khen thưởng đúng người đúng việc, khách quan, chính xác để động viên cán bộ và giáo viên hoàn thành tốt nhiệm vụ.

    2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá để nâng cao chất lượng đội ngũ; Đồng thời tăng cường tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm, tự kiểm tra, đánh giá của nhà trường:

    - Tiếp tục thực hiện Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 7/5/2009 về qui chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân, theo đó các cơ sở giáo dục thực hiện 3 công khai để người học và xã hội giám sát, đánh giá:

    - Công khai cam kết và kết quả chất lượng đào tạo;

    - Công khai các điều kiện cơ sở vật chất và đội ngũ giáo viên;

    - Công khai thu, chi tài chính.

    3. Thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục

    - Triển khai hiệu quả Chương trình hành động số 25-CTr/QU của Quận ủy thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị lần thứ 8 BCH Trung ương khóa XI và Chương trình hành động số 27-CTr/TU của Thành ủy Hà Nội về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế”;Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, SGK GDPT; các nhiệm vụ giải pháp, lộ trình thực hiện khả thi, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của Hà Nội theo hướng dẫn của Sở GD&ĐT.

    - Thực hiện Quyết định số 3979/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 về việc ban hành kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Hà Nội

    3.1. Thực hiện chương trình và sách giáo khoa

    Ban giám hiệu chỉ đạo nghiêm túc việc thực hiện chương trình và sách giáo khoa theo đúng qui định của Bộ giáo dục và đào tạo năm học 2016-2017. Kiểm tra thường xuyên tiến độ thực hiện chương trình theo đúng - nhanh - chậm, lý do và có KH dạy bù đúng chương trình không cắt xén chương trình, dạy đủ các môn học theo qui định. Thực hiện nghiêm túc qui định về điều chỉnh (giảm tải) nội dung chương trình giảng dạy các môn học của ngành năm học 2016-2017 và dạy theo chuẩn kiến thức kỹ năng.

    3.2. Giáo dục đạo đức và hoạt động ngoài giờ lên lớp

    - Thực hiên nghiêm túc các hoạt động giáo dục đạo đức và pháp luật cho học sinh trong các tiết dạy GDCD, lồng ghép vào các tiết dạy các môn học khác theo đúng qui định. Tăng cường các hoạt động giáo dục đạo đức phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi và nguyện vọng của học sinh. Đổi mới công tác giáo dục truyền thống nhà trường, truyền thống lịch sử văn hóa Hà Nội, tuyên truyền giáo dục về chủ quyền Quốc gia, biên giới, biển đảo. Biểu dương những tấm gương tiêu biểu của thầy cô và học sinh nhà trường góp phần thúc đẩy tinh thần tu dưỡng đạo đức và ý thức vươn lên trong học tập của học sinh.

    - Thực hiện dạy hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động giáo dục hướng nghiệp đối với học sinh lớp 9 theo đúng qui định, giúp học sinh yêu trường, yêu lớp và nhận thức đúng đắn về quyền lợi nghĩa vụ và trách nhiệm của mình đồng thời định hướng nghề nghiệp cho các em ngay từ cấp THCS.

    - Phối hợp chặt chẽ giữa giáo dục gia đình, nhà trường và xã hội.

    - Triển khai các nội dung "giáo dục kĩ năng sống" cho học sinh theo tài liệu hướng dẫn của Bộ giáo dục, các hoạt động tuyên truyền, phòng chống tại nạn thương tích Triển khai "giáo dục đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên bảo vệ môi trường sống"

    - Triển khai hiệu quả bộ tài liệu “Giáo dục nếp sống thanh lịch văn minh” cho học sinh Hà Nội.

    - Tổ chức cuộc thi viết “Em yêu lịch sử Việt Nam”  cho học sinh toàn trường được tham gia.

    - Triển khai học tập Bài giảng Lịch sử quận Hà Đông.

    - Tham gia tích cực các hoạt động xã hội, từ thiện, văn nghệ, thể dục thể thao. Giáo dục truyền thống thông qua các ngày lễ lớn trong năm.

     

    3.3. Hoạt động dạy và học

    3.3.1 Tăng cường chỉ đạo thực hiện nghiêm túc, linh hoạt sáng tạo chương trình, kế hoạch giáo dục, từng bước nâng cao chất lượng hiệu quả giáo dục

    - Chủ động xây dựng kế hoạch dạy học phù hợp với các chủ đề theo hình thức, phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực, sau đó trình PGD phê duyệt để thực hiện.

    - Tăng cường tổ chức sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá thông qua nghiên cứu bài học, vận dụng các tiêu chí phân tích, rút kinh nghiệm bài học và tổ chức các hoạt động chuyên môn qua mạng.

    3.3.2 Tiếp tục thực hiện rà soát, đánh giá thường xuyên chương trình, sách giáo khoa THCS; so sánh các nội dung giữa các môn học để tiếp tục chỉ đạo thực hiện nội dung dạy học theo hướng tích hợp, phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và của địa phương.

    3.3.3 Tiếp tục dạy môn tiếng Anh từ lớp 6 đến lớp 9, khuyến kích học sinh sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp nhằm tăng cường kỹ năng nghe, nói của học sinh, chuẩn bị các điều kiện để có thể sớm chuyển sang dạy chương trình mới. Đẩy mạnh việc tổ chức cho giáo viên tiếng Anh tham gia học tập để chuẩn hóa năng lực đội ngũ giáo viên tiếng Anh.

    3.3.4 Rút kinh nghiệm và xây dựng kế hoạch chi tiết giảng dạy bộ tài liệu “Giáo dục nếp sống văn minh, thanh lịch cho học sinh Hà Nội”.

    3.3.5 Đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá:

    - Đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực chủ động, sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học và vận dụng kiến thức kỹ năng của HS về áp dụng phương pháp “bàn tay nặn bột” và các phương pháp dạy học tích cực khác.

    - Tập trung dạy cách học, cách nghĩ; bảo đảm cân đối giữa trang bị kiến thức, rèn luyện kỹ năng và định hướng thái độ, hành vi cho học sinh; chú ý tổ chức dạy học theo phân hóa theo năng lực học sinh; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc.

    - Tiếp tục quán triệt tinh thần giáo dục tích hợp khoa học - công nghệ - kỹ thuật - toán (STEM) trong việc thực hiện giáo dục ở những môn học liên quan.

    - Giáo viên chủ động hướng dẫn học sinh rèn luyện kỹ năng tự học, tự nghiên cứu SGK và tài liệu tham khảo, bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, xây dựng hệ thống câu hỏi hợp lý, phù hợp với các đối tượng, vận dụng kiến thức sáng tạo.

    - Xây dựng đề kiểm tra theo ma trận gồm các câu hỏi tự luận và trắc nghiệm khách quan theo 4 mức: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng – Vận dụng cao và tỷ lệ 4 mức trên phù hợp với đối tượng học sinh. Ra câu hỏi trắc nghiệm khách quan nên có nhiều lựu chọn đúng. Khi giáo viên chấm bài kiểm tra phải có phần nhận xét động viên sự cố gắng của học sinh.

    3.3.6 Kế hoạch dạy tự chọn

    Nhà trường dạy tự chọn cho học sinh khối 6,7,8,9 theo các chủ đề tự chọn ở các môn Thể dục, Mỹ thuật và Âm nhạc theo đúng qui định chương trình của Bộ GD&ĐT với các chủ đề bám sát và thực hiện day học tự chọn cho học sinh đủ 70 tiết/năm học.

    3.3.7 Kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém

    + Bồi dưỡng học sinh giỏi:

    - Thành lập 10 đội tuyển học sinh giỏi các môn Toán, Ngữ Văn, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, Tiếng anh, GDCD, Kỹ thuật đối với khối 9. Chọn giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt, nhiệt tình có năng lực về chuyên môn làm công tác bồi dưỡng học sinh giỏi. Tổ chức bồi dưỡng mỗi môn 2 buổi/ tuần, mỗi buổi 3 tiết; B¾t ®Çu BDHSG lớp 9 tõ tuÇn 4.

    - Thành lập các đội tuyển học sinh giỏi môn Ngữ văn và Toán khối 6,7,8. Tổ chức bồi dưỡng mỗi môn 1 buổi/ tuần, mỗi buổi 3 tiết. Thành lập đội tuyển học sinh giỏi môn Vật lý, môn Hóa học lớp 8 mỗi tuần học 2 tiết. B¾t ®Çu båi d­ìng tõ tuÇn 5.

    + Phụ đạo học sinh yếu kém:

    Tổ chức phụ đạo học sinh yếu kém các môn Toán, Ngữ văn tuần 1 buổi/môn, b¾t ®Çu thùc hiÖn tõ 1/10/2016

    3.3.8 Kế hoạch thực hiện các chuyên đề trong năm học

    Nhà trường xây dựng KH thực hiện 12 chuyên đề cấp trường và 1 chuyên đề cấp quận trong năm học cụ thể:

    TT

    Môn

    Tên chuyên đề

    Đăng ký cấp

    Thời gian thực hiện

    1

    Tin học

    Công nghệ thông tin và E-Learning cho giáo dục Việt

    Trường

    Tháng 9

    2

    Ngữ văn 6

    Sử dụng một số kỹ thuật dạy học môn Ngữ Văn 6

    Trường

    Tháng 9

    3

    Toán 6

    Phát huy tính tích cực của học sinh

    Trường

    Tháng 10

    4

    Sinh học 9

    Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học môn sinh học lớp 9

    Trường

    Tháng 10

    5

    T. Anh 7

    Luyện kỹ năng đọc cho học sinh

    Trường

    Tháng 10

    6

    Ngữ văn 8

    Dạy thơ trữ tình và truyện ngắn

    Trường

    Tháng 11

    7

    Toán 9

    Ứng dụng CNTT vào dạy học, phát huy tính tích cực của học sinh

    Trường

    Tháng 1

    8

    T.Anh lớp 8

    Giáo dục bảo vệ môi trường thông qua một số giờ dạy Tiếng Anh

    Trường

    Tháng 1

    9

    Sinh học 8

    Giáo dục học sinh bảo vệ môi trường

    Trường- Quận

    Tháng 3

    10

    GDCD 8

    Tổ chức hoạt dộng nhóm vào tiết học GDCD

    Trường

    Tháng 3

    11

    Hóa học 9

    Phát huy tính tích cực của học sinh, ứng dụng CNTT vào dạy học

    Trường

    Tháng 4

    12

    Ngữ văn 7

    Ứng dụng CNTT vào dạy một văn bản nhật dụng

    Trường

    Tháng 4

    3.4. Giáo dục thể chất, giáo dục thẩm mỹ

    - Thực hiện dạy học các tiết thể dục chính khóa theo đúng quy định 2 tiết /tuần (không xếp TKB tiết 5 buổi sáng và tiết 1 buổi chiều), tổ chức các lớp năng khiếu nghiệp dư và các câu lạc bộ em yêu thể thao (câu lạc bộ đá cầu, bóng đá, cầu lông, cờ tướng). Thực hiện tốt các hoạt động ngoại khóa như thể dục giữa giờ, tập võ, tập thể dục nhịp điệu, trò chơi dân gian kéo co....

    - Trong các giờ Mỹ thuật và hoạt động giáo dục NGLL lồng ghép giáo dục thẩm mỹ cho học sinh.

    - Chú trọng việc chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho học sinh và công tác y tế học đường. Tổ chức khám sức khoẻ ban đầu cho học sinh toàn trường dự kiến vào tháng 10/2016.

    - Giáo dục giới tính, giáo dục bảo vệ môi trường cho học sinh.

    - Ngoài hệ thống nước sạch được UBND quận đầu tư, nhà trường mua bổ sung nước uống tinh khiết, để đảm bảo đủ nước uống hợp vệ sinh an toàn thực phẩm cho giáo viên và học sinh.

    3.5. Giáo dục lao động hướng nghiệp và dạy nghề

    - Tổ chức dạy giáo dục hướng nghiệp cho học sinh lớp 9 theo đúng PPCT của Bộ giáo dục đồng thời giúp học sinh tìm hiểu về các nghề truyền thống của địa phương như: Nghề mộc làng Thượng Mạo (tổ dân phố 13, 14), kinh doanh các mặt hàng Inox, gốm, đồ điện ...tại làng Bắc Lãm (tổ dân phố 17 đến 22) phường Phú Lương, giáo dục hướng nghiệp cho tất cả các khối lớp lồng ghép vào các môn học, dạy nghề điện dân dụng cho học sinh lớp 8.

    - Tổ chức thi nghề điện dân dụng cho học sinh lớp 9 theo kế hoạch của sở giáo dục và đào tạo Hà Nội.

    - Tổ chức các hoạt động lao động công ích góp phần làm cho nhà trường, phường, quận Xanh- Sạch - Đẹp.

    3.6. Kế hoạch công tác công nghệ thông tin

    3.6.1 Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào đổi mới công tác quản lý, công tác chuyên môn, đổi mới phương pháp dạy học. Triển khai cuộc thi bài giảng E-Learning các cấp trong giáo viên toàn trường.

    3.6.2 Công khai cập nhật các hình ảnh, các hoạt động giáo dục, công tác thu chi và các hoạt động khác của nhà trường trên trang Website. Yêu cầu cán bộ, giáo viên thường xuyên cập nhật trang Website để tra cứu, học tập và cập nhật thông tin.

    (Địa chỉ trang Website: thcsphuluong.edu.vn).

    3.6.3 Đẩy mạnh hoạt động của trường học kết nối, đưa các chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học của các tổ nhóm chuyên môn lên trường học kết nối, học hỏi trao đổi kinh nghiệm về công tác chuyên môn nghiệp vụ trên trường học kết nối.

    3.7. Kế hoạch dạy thêm, học thêm tại trường.

    - Khối 6,7,8 học thêm 1 tuần 2 buổi, trong đó 01 buổi Toán, 01 buổi Ngữ văn, bắt đầu dạy thêm, học thêm từ 15/8/2016 đến 15/5/2017. Khối 9 học thêm 1 tuần 2 buổi, trong đó 01 buổi Toán, 01 buổi ngữ văn, bắt đầu dạy từ 15/8/2016 đến 10/6/2017, theo giấy phép dạy thêm học thêm trong nhà trường (kèm theo QĐ số 748/QĐ-PGD&ĐT ngày 12/8/2016 của Phòng GD&ĐT quận Hà Đông).

    - Xếp lớp dạy thêm học sinh theo đối tượng Khá - Giỏi, Trung bình – Yếu.

    - Thu chi dạy thêm học thêm theo đúng quy định; căn cứ vào số học sinh đăng ký học thêm nhà trường có 2 mức thu như sau: Lớp học từ 30 đến dưới 40 học sinh thu 7.000đ/tiết/môn, lớp từ 20 học sinh đến dưới 30 học sinh thu 9.000đ/tiết/môn.

    3.8. Kế hoạch thi giáo viên dạy giỏi

    - Tổ chức thi giáo viên dậy giỏi cấp trường chuyên đề “Giáo dục nếp sống thanh lịch văn minh cho học sinh THCS” vào tháng 9 năm 2016.

    - Tham gia thi giáo viên dạy giỏi cấp quận chuyên đề “ Giáo dục nếp sống thanh lịch – văn minh cho học sinh THCS” vào cuối tháng 9 và đầu tháng 10 năm 2016.

    - Tổ chức thi giáo viên dạy giỏi cấp trường các môn Toán, Công nghệ (Kỹ thuật công nghiệp), môn năng khiếu (gồm môn Mĩ thuật và môn Âm nhạc) vào  tháng 10/2016.

    - Tham gia thi giáo viên dạy giỏi cấp quận các môn Toán, Công nghệ ( Kỹ thuật công nghiệp), môn năng khiếu ( Gồm môn Mĩ thuật và môn Âm nhạc)  theo đúng kế hoạch của PGD&ĐT.

    3.9. Kế hoạch thực hiện các đề án

    - Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án số 01 của Quận uỷ Hà Đông và kế hoạch thực hiện đề án của các cấp và của nhà trường giai đoạn 2016-2020 về việc "Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo quận Hà Đông”; phấn đấu nâng cao chất lượng đại trà và kết quả học sinh tốt nghiệp THCS thi đỗ vào các trường THPT công lập.

    - Tiếp tục triển khai thực hiện đề án số 04/ĐA-UBND giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch thực hiện đề án của các cấp, của nhà trường năm học 2016-2017 về "nâng cao chất lượng dạy học môn tiếng Anh quận Hà Đông": Động viên các thầy cô giáo dạy tiếng Anh đi học để nâng cao trình độ. Tăng cường đầu tư đồ dùng dạy học cho môn tiếng Anh; Đổi mới phương pháp dạy học môn tiếng Anh nhằm nâng cao chất lượng môn tiếng Anh trong nhà trường. Thành lập câu lạc bộ em yêu thích môn tiếng Anh.

    4. Thực hiện quy chế chuyên môn

    4.1. Kế hoạch công tác quản lý

    BGH nhà trường xây dựng kế hoạch năm học cụ thể, khả thi sát với thực tế của nhà trường, đúng với sự chỉ đạo của cấp trên và đề ra các giải pháp thực hiện kế hoạch. Chỉ đạo giáo viên thực hiện kế hoạch nghiêm túc, đúng qui chế, theo các văn bản của cấp trên về công tác chuyên môn và các công tác khác. Tích cực tham gia dự giờ thăm lớp, đổi mới công tác thi đua - khen thưởng, tạo nên phong trào thi đua dạy tốt - học tốt trong nhà trường.

    4.2. Kế hoạch chỉ đạo thực hiện quy định về hồ sơ

    - Nhà trường, cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên có đầy đủ các loại hồ sơ sổ sách  theo qui định của điều lệ trường học. Ghi chép hồ sơ có chất lượng và đúng qui định, đủ nội dung, sửa chữa hồ sơ đúng qui chế.

    - Thực hiện sổ điểm điện tử bắt đầu từ năm học 2016-2017. Nhà trường xây dựng quy chế sử dụng sổ điểm điện tử và phân công giao nhiệm vụ và quyền hạn cho từng thành viên trong hội đồng sư phạm để đảm bảo việc sử dụng sổ điểm điện tử có hiệu quả và đúng qui chế.

    4.3. Kế hoạch thi học sinh giỏi

    Tổ chức thi HSG lớp 9 cấp trường vào tháng 10/2016 và tham gia dự thi học sinh giỏi các môn lớp 9 cấp quận theo đúng kế hoạch của Phòng giáo dục và đào tạo quận Hà Đông. Tham gia giao lưu học sinh giỏi 2 môn Toán và Ngữ văn khối 6,7,8, môn Vật lý, Hóa học khối 8 vào tháng 4/2017. 

    4.4. Chỉ đạo về đánh giá, xếp loại cán bộ, giáo viên, nhân viên và HS

    + Đánh giá xếp loại giáo viên theo đúng các tiêu chuẩn qui định của cấp trên về Đánh giá phân loại cán bộ quản lý và giáo viên một cách khách quan công bằng chính xác.

    + Chỉ đạo đánh giá xếp loại học sinh theo thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 thông tư ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT của Bộ giáo dục và đào tạo một cách chính xác, đúng thực lực của học sinh, không để xảy ra tiêu cực. Riêng các môn Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục đánh giá kết quả học tập bằng nhận xét (không đánh giá bằng cho điểm).

    5. Công tác phổ cập giáo dục và xây dựng trường chuẩn quốc gia

    5.1. Phổ cập giáo dục    

    Kế hoạch thực hiện công tác PCGD THCS và bậc trung học.

    + Chỉ đạo thực hiện kế hoạch PCGD THCS: Chỉ đạo điều tra phổ cập THCS năm 2016 vào sổ cập nhật số học sinh mới tuyển vào lớp 6. Thực hiện công tác điều tra các độ tuổi, dịch chuyển lớp trong sổ đăng bộ, sổ phổ cập, hoàn thành phiếu điều tra, hoàn thành công tác PC THPT, hoàn thành công tác PCGD năm 2016 và năm 2017.

    + Kế hoạch phấn đấu tiếp theo: Hoàn thành công tác điều tra, cập nhật đầy đủ sổ đăng bộ, sổ phổ cập, hoàn thành thống kê các bảng biểu. Đạt chuẩn phổ cập THCS ở mức 2.

    5.2. Xây dựng trường chuẩn quốc gia

    * Kế hoạch đầu tư, xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia

    - Trường THCS Phú Lương đã được UBND thành phố Hà Nội công nhận trường đạt chuẩn Quốc gia tháng 12/2012.

    - Năm học 2016-2017: Tiếp tục đổi mới công tác quản lý, đổi mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đại trà, tiếp tục phấn đấu năm học 2017-2018 trường được công nhận lại đạt chuẩn Quốc gia.

    6. Công tác xây dựng cơ sở vật chất và mua sắm thiết bị dạy học

    * Kế hoạch xây dựng CSVC, mua sắm trang thiết bị:

    - Sửa chữa nhà xe giáo viên và dãy nhà cấp bốn để làm 4 phòng học tạm trong thời gian xây dựng đơn nguyên 3 tầng mới thay thế đơn nguyên 2 tầng cũ.

    - Sửa chữa bàn ghế bị hư hỏng để phục vụ cho năm học mới 2016-2017.

    - Trang trí Pano, khẩu hiệu trong khuôn viên trường, trang trí lớp học để phục vụ năm học mới.

    - Đầu tư kinh phí mua sắm trang thiết bị dạy học và các loại sách cho thư viện: Tổng kinh phí khoảng 40.000.000 đồng (bốn mươi triệu đồng)

    7. Công tác quản lí.

    7.1. Các biện pháp chỉ đạo nhằm đổi mới công tác quản lý

    + Đổi mới quản lý tài chính

    - Quản lý chặt chẽ về tài chính.

    - Công khai thu chi tài chính.

    - Kiểm tra việc phân bổ và sử dụng ngân sách.

    - Kiểm tra việc thu và sử dụng học phí trong nhà trường.

    - Kiểm tra việc sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện của cha mẹ học sinh và các tổ chức trong nhà trường.

    - Kiểm tra việc đầu tư kiên cố hoá, tăng cường cơ sở vật chất.

    + Đổi mới quản lý chuyên môn

    - Khắc phục bệnh thành tích trong nhà trường, dạy học đi vào thực chất, quản lý chặt chẽ việc đánh giá xếp loại học sinh công khai, khách quan, đúng qui chế sát thực với đối tượng học sinh.

    - Xây dựng kế hoạch chuyên môn, qui chế chuyên môn đúng với sự chỉ đạo của cấp trên, khả thi sát với thực tế của nhà trường, đề ra các giải pháp cụ thể để thực hiện kế hoạch.

    - Chỉ đạo đổi mới sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học. Trong năm học các tổ nhóm chuyên môn thực hiện 12 chuyên đề cấp trường và 1 chuyên đề cấp quận với nội dung đưa ứng dụng công nghệ thông tin vào đổi mới phương pháp dạy học, dạy học theo chủ đề các bộ môn.

    - Hồ sơ giáo viên thực hiện đúng qui định, chỉ đạo giáo viên ghi chép hồ sơ cập nhật đúng qui chế, sửa chữa hồ sơ đúng qui định.

    7.2. Kế hoạch dự giờ, kiểm tra GV về thực hiện công tác chuyên môn:

    - Hiệu trưởng dự giờ 50 tiết/năm.

    - Phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn dự giờ 70 tiết/năm .

    - Phó hiệu trưởng phụ trách CSVC và đoàn thể và phụ trách tổ Xã hội dự giờ 50 tiết/năm.

    - Tổ trưởng và tổ phó dự giờ 2 tiết/1giáo viên của tổ/năm.

    - Giáo viên dự giờ ít nhất 18 tiết /năm.

    - Kiểm tra toàn diện 19 giáo viên/năm, đạt tỷ lệ 30%.

    - Kiểm tra định kì giáo án và hồ sơ 2 lần/1Học kỳ/1 giáo viên. Kiểm tra chéo giáo án, hồ sơ chuyên môn giữa giáo viên trong tổ nhóm định kỳ 2 lần /năm.

    - Kiểm tra đột xuất thường xuyên hồ sơ sổ sách, giáo án của giáo viên, nhân viên và việc thực hiện qui chế chuyên môn. Dự giờ đột xuất của giáo viên thường xuyên.

    - Kiểm tra việc thực hiện chương trình sách giáo khoa, phần điều chỉnh (giảm tải), chuẩn kiến thức của giáo viên, dự giờ giáo viên để tư vấn giúp đỡ, đánh giá xếp loại chính xác.

    - Kiểm tra định kì: Sổ điểm điện tử, sổ điểm cá nhân, lịch báo giảng, sổ đầu bài, sổ SH tổ nhóm chuyên môn, sổ chủ nhiệm 01 lần/ tháng.

    8. Công tác thu chi tài chính

    - Xây dựng kế hoạch thu chi đúng nguyên tắc, các khoản thu thoả thuận giữa cha mẹ học sinh và nhà trường đều phải thực hiện theo nghị quyết Hội nghị đại biểu cha mẹ học sinh và được các bậc cha mẹ học sinh hoàn toàn tự nguyện đóng góp.

    -  Xây dựng qui chế chi tiêu nội bộ đúng qui định và thực hiện nghiêm chỉnh kế hoạch, qui chế đề ra.

    - Chủ tài khoản duyệt thu, chi đúng nguyên tắc, kế toán, thủ quĩ, GVCN thu, chi đúng qui định.

    - Thu chi trong nhà trường được công khai theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 7/5/2009 của Bộ GD&ĐT Ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống quốc dân.

    9. Các hoạt động xã hội

    9.1. Công tác xã hội hoá giáo dục

    - Phối hợp chặt chẽ giáo dục giữa gia đình, nhà trường, xã hội. Tuyên truyền sâu rộng tới các ban ngành đoàn thể và cha mẹ học sinhh hiểu rõ  mọi người, mọi tổ chức đoàn thể đều tham gia vào công tác giáo dục, đặc biệt là giáo dục đạo đức học sinh.

    - Tuyên truyền trong cha mẹ học sinh tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án số 01 của Quận uỷ Hà Đông và kế hoạch của các cấp về việc nâng cao chất lượng giáo dục quận Hà Đông giai đoạn 2016-2020.

    9.2. Công tác từ thiện

    Làm tốt công tác từ thiện do Liên đội, Công đoàn, nhà trường, UBND phường, PGD và các cấp phát động.

    9.3. Công tác tham gia các phong trào, hoạt động ở địa phương

    Nhà trường tham gia đầy đủ và tích cực các phong trào của địa phương.

    9.4. Các hoạt động xã hội khác

    - Quan tâm tới học sinh diện chính sách và học sinh có hoàn cảnh đặc biệt (con thương binh, con liệt sỹ, con nạn nhân chất độc da cam, con hộ nghèo, cận nghèo, học sinh mồ côi, học sinh mắc bệnh hiểm nghèo .....): Tặng quà vào các ngày lễ lớn, tổ chức thăm hỏi,..., miễn giảm các khoản thu trong nhà trường cho đối tượng học sinh trên theo đúng quy định.

    - Thăm hỏi và tặng quà cho các bà mẹ, vợ liệt sỹ, các bà mẹ cô đơn không nơi nương tựa trong dịp kỷ niệm ngày thương binh liệt sỹ 27/7/2017.

    10. Công tác nghiên cứu khoa học viết sáng kiến kinh nghiệm và thi đua khen thưởng

    - Làm tốt công tác thi đua khen thưởng đúng người, đúng việc, khách quan và thực chất để động viên khuyến khích cán bộ, giáo viên hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, kiên quyết khắc phục bệnh thành tích, thực hiện chế độ khen thưởng theo đúng các văn bản hiện hành.

    - Phát động và tổ chức đăng ký trong nhà trường phong trào viết sáng kiến kinh nghiệm trong công tác quản lý và giảng dạy.

    - Phổ biến những sáng kiến kinh nghiệm áp dụng có hiệu quả.

    - Thành lập Hội đồng khoa học cấp trường xét chấm sáng kiến kinh nghiệm năm học 2016-2017 vào tháng đầu tháng 4/2017, các SKKN xếp loại A cấp trường đều được gửi về PGD để xét chấm cấp quận.

    - Cuối năm học tổng kết phong trào viết sáng kiến kinh nghiệm và nghiên cứu khoa học, có khen thưởng những sáng kiến kinh nghiệm đạt giải cao cấp quận và cấp Thành Phố Hà Nội.

    - Chỉ tiêu: có 20 SKKN được xếp loại cấp trường, 11 SKKN được xếp loại cấp quận và 03 SKKN được xếp loại cấp ngành.

    11. Công tác kiểm định chất lượng

    - Kiện toàn Hội đồng tự đánh giá theo từng năm học

    - Phân công nhiệm vụ của từng thành viên trong hội đồng tự đánh giá.

    - Đổi mới công tác quản lý, đổi mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ, chất lượng học sinh.

    - Đầu tư cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học theo tiêu chuẩn trường đạt chuẩn Quốc gia.

    - Làm tốt công tác quan hệ giữa Gia đình - Nhà trường - Xã hội

    - Tiếp tục rà soát chỉnh sửa báo cáo tự đánh giá theo từng năm học.

    - Tiếp tục làm tốt công tác văn thư lưu trữ, thu thập, xử lý minh chứng phục vụ cho công tác đánh giá ngoài vào năm học 2019-2020.

    III - CÁC CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU

    1. HỌC SINH

    1.1. Các chỉ tiêu cơ bản:

    Diễn giải

    Khối 6

    Khối 7

    Khối 8

    Khối 9

    Toàn trường

    SL

    %

    SL

    %

    SL

    %

    SL

    %

    SL

    %

    Số lớp tiên tiến

    6

    67,0

    5

    63,0

    5

    63,0

    4

    67,0

    20

    65,0

    Số HS giỏi toàn diện

    162

    39,2

    161

    44,8

    136

    38,7

    93

    36,0

    552

    39,9

    Số học sinh tiên tiến

    169

    40,8

    136

    37,9

    144

    41,0

    100

    38,8

    549

    39,7

    Số học sinh lên lớp thẳng (hoặc tốt nghiệp)

    409

    98,8

    355

    98,9

    348

    99,1

    255

    98,8

    1367

    98,9

    Số học sinh lên lớp  sau thi lại

    4

    80,0

    3

    75,0

    2

    67,0

    2

    67,0

    11

    73,3

    Số học sinh giỏi bộ môn cấp trường

    117

    28,3

    96

    26,7

    104

    29,6

    78

    30,2

    395

    28,6

    Số học sinh giỏi bộ môn cấp Quận

    11

    2,7

    10

    2,8

    12

    3,4

    18

    7,0

    51

    4,0

    Số học sinh giỏi bộ môn cấp Thành phố

    0

    0

    0

    0

    0

    0

    3

    0,9

    3

    0,21

    Số học sinh học nghề

    0

    0

    0

    0

    359

    100

    0

    0

    359

    100

    Số hoc sinh bỏ học trong năm học

    0

    0

    1

    0,28

    1

    0,28

    0

    0

    2

    0,14

     

    1.2. Chất lượng hai mặt giáo dục:

    a)Xếp loại hạnh kiểm:

    Khối lớp

    Tổng số HS

    Tốt

    Khá

    Trung bình

    Yếu

    SL

    %

    SL

    %

    SL

    %

    SL

    %

    Khối 6

    414

    376

    90,8

    24

    5,8

    13

    3,2

    1

    0,2

    Khối 7

    359

    323

    90,0

    21

    5,8

    14

    3,9

    1

    0,3

    Khối 8

    351

    298

    84,9

    32

    9,1

    20

    5,7

    1

    0,3

    Khối 9

    258

    221

    85,7

    28

    10,8

    8

    3,1

    1

    0,4

    Toàn trường

    1382

    1218

    88,13

    105

    7,60

    55

    3,98

    4

    0,29

    b) Xếp loại học lực:

    Khối lớp

    Tổng số HS

    Giỏi

    Khá

    Trung bình

    Yếu

    Kém

    SL

    %

    SL

    %

    SL

    %

    SL

    %

    SL

    %

    Khối 6

    414

    162

    39,2

    169

    40,8

    78

    18,8

    5

    1,2

    0

    0

    Khối 7

    359

    161

    44,8

    136

    37,9

    58

    16,2

    4

    1,1

    0

    0

    Khối 8

    351

    136

    38,7

    144

    41,0

    68

    19,4

    3

    0,9

    0

    0

    Khối 9

    258

    93

    36,0

    100

    38,8

    62

    24,0

    3

    1,2

    0

    0

    Toàn trường

    1382

    552

    39,9

    549

    39,7

    266

    19,3

    15

    1,1

    0

    0

    c) Chỉ tiêu phấn đấu kết quả thi vào lớp 10 THPT

    - Phấn đấu tỷ lệ học sinh lớp 9 tốt nghiệp THCS thi đỗ vào các trường THPT công lập và dân lập đạt tỷ lệ 98% (trong đó vào công lập đạt 86%, vào dân lập đạt 12%). Học sinh học trung cấp nghề sau tốt nghiệp THCS là  2%; Điểm bình quân 2 môn Ngữ văn và Toán tăng 0,2 điểm/1hs.

    d ) Đăng ký chỉ tiêu thi nghề Điện dân dụng

    Khối lớp

    Tổng số HS

    Giỏi

    Khá

    Trung bình

    Yếu

    Kém

    SL

    %

    SL

    %

    SL

    %

    SL

    %

    SL

    %

    Khối 9

    258

    160

    62,02

    88

    34,10

    10

    3,88

    0

    0,0

    0

    0,0

    Toàn trường

    258

    160

    62,02

    88

    34,10

    10

    3,88

    0

    0,0

    0

    0,0

    2. GIÁO VIÊN

    2.1. Về chuyên môn

    a) Kết quả xếp loại giờ dạy

    Tổ

    TS

    Xếp loại giờ dạy

    Giỏi

    Khá

    TB

    Yếu

    SL

    %

    SL

    %

    SL

    %

    SL

    %

    Tự nhiên

    31

    13

    41,94

    18

    58,06

    0

    0

    0

    0

    Xã hội

    34

    12

    35,30

    21

    61,76

    1

    2,94

    0

    0

    BGH

    3

    3

    100,0

    0

    0,0

    0

    0,0

    0

    0,0

    Tổng số

    68

    28

    41,20

    39

    57,30

    1

    1,50

    0

    0,0

     

    b) Kết quả xếp loại hồ sơ, thực hiện quy chế chuyên môn

    Tổ

    TS

    Xếp loại hồ sơ

    Xếp loại thực hiện quy chế

    Tốt

    Khá

    TB

    Yếu

    Tốt

    Khá

    TB

    Yếu

    SL

    %

    SL

    %

    SL

    %

    SL

    %

    SL

    %

    SL

    %

    SL

    %

    SL

    %

    Tự nhiên

    31

    27

    87,10

    4

    12,90

    0

    0

    0

    0

    24

    77,42

    7

    22,58

    0

    0

    0

    0

    Xã hội

    34

    28

    82,40

    6

    17,60

    0

    0

    0

    0

    25

    73,50

    9

    26,50

    0

    0

    0

    0

    BGH

    03

    3

    100,0

    0

    0

    0

    0

    0

    0

    3

    100,0

    0

    0

    0

    0

    0

    0

    N. viên

    06

    3

    50,00

    3

    50,00

    0

    0

    0

    0

    3

    50,00

    3

    50,00

    0

    0

    0

    0

    Tổng

    74

    61

    82,40

    13

    17,60

    0

    0

    0

    0

    55

    74,30

    19

    25,70

    0

    0

    0

    0

     

    c) Xếp loại  chung chuyên môn

    Tổ

     

    Tổng số

     

    Xếp loại chung chuyên môn

    Tốt

    Khá

    TB

    Yếu

    SL

    %

    SL

    %

    SL

    %

    SL

    %

      TN

    31

    13

    41,94

    18

    58,06

    0

    0

    0

    0

      XH

    34

    12

    35,30

    21

    61,76

    1

    2,94

    0

    0

      BGH

    03

    3

    100,0

    0

    0,0

    0

    0,0

    0

    0

    Nhân viên

    06

    3

    50,00

    3

    50,00

    0

    0

    0

    0

      Cộng

    74

    31

    41,9

    42

    56,7

    01

    41,4

    0

    0

    d/ Xếp loại cán bộ, giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp

    Tổ

     

    Tổng số

     

    Xếp loại theo chuẩn nghề nghiệp

    Xuất sắc

    Khá

    TB

    Yếu

    SL

    %

    SL

    %

    SL

    %

    SL

    %

      TN

    31

    13

    41,94

    18

    58,06

    0

    0

    0

    0

      XH

    34

    12

    35,30

    21

    61,76

    1

    2,94

    0

    0

      BGH

    03

    3

    100,0

    0

    0,0

    0

    0,0

    0

    0,0

      Cộng

    68

    28

    41,20

    39

    57,30

    1

    1,50

    0

    0,0

     

    3. CÁC DANH HIỆU THI ĐUA

    3.1. Danh hiệu chi bộ

    - Chi bộ đảng đạt: Chi bộ trong sạch vững mạnh.

    3.2. Danh hiệu trường

    - Trường đạt danh hiệu: Tập thể lao động tiên tiến.

    3.3. Danh hiệu tập thể

              - Công đoàn đạt danh hiệu: Công đoàn vững mạnh cấp cơ sở.

    3.4. Danh hiệu đối với cá nhân

    - Bằng khen của UBND TP. Hà Nội: 01 đồng chí          - đạt tỷ lệ 1.4%

    - Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở:              11 đồng chí - đạt tỷ lệ 15%

              - Lao động tiên tiến:                           62 đồng chí - đạt tỷ lệ 85%

              3.5. Các danh hiệu khác

    - Đơn vị xuất sắc cấp thành phố Hà Nội về phong trào thể dục thể thao.

    - Thư viện đạt thư viện xuất sắc cấp thành phố Hà Nội.

    - Liên đội mạnh cấp quận.

    IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN.

    - Tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức của cán bộ, giáo viên và nhân viên về quyền lợi đi đôi với trách nhiệm và nghĩa vụ của bản thân đối với nhiệm vụ giáo dục được phân công, giúp cán bộ, giáo viên hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

    - Xây dựng tập thể nhà trường thành một khối thống nhất, đoàn kết trong mọi hoạt động. Không để xảy ra đơn thư khiếu nại vượt cấp.

    - Bám sát chỉ thị nhiệm vụ năm học của Bộ GD&ĐT, Sở GD& ĐT thành phố Hà Nội, PGD Quận Hà Đông triển khai có hiệu quả trong mọi hoạt động của nhà trường.

    - Xây dựng qui chế làm việc, nội qui cơ quan, tiêu chuẩn thi đua, qui chế chi tiêu nội bộ cho năm học và được sự bàn bạc đóng góp thống nhất trong hội đồng nhà trường, làm việc theo qui chế; thực hiện đúng nội qui, đánh giá thi đua đúng theo tiêu chuẩn đề ra.

    - Thực hiện nghiêm túc Dân chủ - Kỷ cương - Tình thương - Trách nhiệm và qui chế dân chủ trong trường học.

    - Tổ chức quản lý chỉ đạo chuyên môn chặt chẽ đúng qui chế.

    - Tiếp tục đổi mới dạy học và đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua các hoạt động “ngày chuyên môn”.

    - Tiếp tục đổi mới các hoạt động giáo dục đạo đức học sinh và hoạt động ngoài giờ lên lớp, ngăn chặn những tiêu cực xâm nhập học đường.

    - Kiểm tra giáo viên thường xuyên sát sao, cụ thể về chuyên môn. Đánh giá xếp loại chính xác việc thực hiện qui chế chuyên môn của giáo viên.

    - Chỉ đạo và kiểm tra chặt chẽ việc sử dụng thiết bị đồ dùng dạy học của giáo viên; động viên khuyến khích giáo viên làm đồ dùng tự tạo có chất lượng và mang tính hiệu quả cao trong giảng dạy.

    - Triển khai việc quản lý giáo viên và học sinh trên "Phần mềm quản lý giáo dục" và ứng dụng có hiệu quả CNTT vào dạy học.

    - Tổ chức thao giảng 1 năm 2 đợt ở tất cả các nhóm chuyên môn. 100% giáo viên được thao giảng để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ.

    - Kiểm tra toàn diện 18 giáo viên/năm học và kiểm tra 100% giáo viên theo  chuyên đề.

    - Phân công giáo viên có tinh thần trách nhiệm cao, có năng lực về chuyên môn để BDHSG và phụ đạo học sinh yếu kém.

    - Thực hiện nghiêm túc, chính xác việc kiểm tra đánh giá xếp loại giáo viên và học sinh.

    - Nhà trường phối hợp chặt chẽ với Đảng uỷ, HĐND, UBND Phường và các ban ngành đoàn thể trong phường, trong các tổ dân phố và cha mẹ học sinh để cùng chăm lo đến sự nghiệp giáo dục.

    - Phối hợp chỉ đạo giữa Ban chi uỷ, BGH, chi Đoàn, Liên đội phát động các đợt thi đua trong cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh nhằm  nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện  học sinh, trên cơ sở đó giáo dục các em nhận thức đúng đắn về quyền lợi và trách nhiệm được học tập và rèn luyện ở lớp cũng như ở nhà.

    - Thực hiện các chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học phù hợp với đối tượng HS và giúp các em phát huy tính tích cực chủ động, sáng tạo của mình.

    - Tổ chức tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp và các hoạt động tập thể khác tạo không khí thoải mái, vui tươi khi đến trường.

    - Làm tốt công tác tư vấn hướng nghiệp và chọn trường thi vào lớp 10 THPT  cho học sinh lớp 9.

    - BGH làm tốt công tác quản lý trên tinh thần “Bám sát cơ sở - Kỷ cương trong quản lý – Thực chất trong đánh giá”.

                V. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT VỚI CÁC CẤP

    - Đề nghị UBND, PGD&ĐT quận Hà Đông bổ sung cho nhà trường thêm 04 giáo viên (trong đó có 02 giáo viên môn Địa lý , 01 giáo viên Vật lý, 01 giáo viên Công nghệ (KTCN), vì hiện nay theo thông tư 35 nhà trường còn thiếu 04 giáo viên so với qui định.

    - Đề nghị UBND, phòng Tài chính - Kế hoạch quận Hà Đông, phòng GD&ĐT quận Hà Đông cấp bổ sung kinh phí hoạt động cho nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.

    PHÒNG GD&ĐT DUYỆT

    TRƯỞNG PHÒNG

                              HIỆU TRƯỞNG

     

     

     

                                 Bùi Thị Lan

     

    Tác giả: Bùi Thị Lan

    Nguồn tin: Trường THCS Phú Lương

    Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

    Click để đánh giá bài viết

      Ý kiến bạn đọc

    Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây