Trang nhất » Chuyên môn » Chuyên môn » Kế hoạch

Kê hoạch năm học 2014 - 2015

Thứ tư - 16/09/2015 00:50

Kê hoạch năm học 2014 - 2015

Nhà trường xây dựng qui chế làm việc, nội qui cơ quan, tiêu chuẩn thi đua, qui chế chi tiêu nội bộ cho năm học và được sự bàn bạc đóng góp thống nhất trong hội đồng nhà trường, làm việc theo qui chế; thực hiện đúng nội qui, đánh giá thi đua đúng theo tiêu chuẩn.

PHÒNG GD&ĐT QUẬN HÀ ĐÔNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THCS PHÚ LƯƠNG

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

           Số: 02/KH- THCS PLg                                                                         Hà Đông, ngày 22 tháng 9  năm 2014

 

KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2014-2015

          Thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của Ngành GD&ĐT Hà Nội năm học 2014-2015.

Căn cứ hướng dẫn số 912/HD-PGD&ĐT ngày 20 tháng 8 năm 2014 về thực hiện nhiệm vụ năm học 2014-2015 cấp THCS của Phòng GD&ĐT quận Hà Đông;

Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường; Trường THCS Phú Lương xây dựng kế hoạch năm học 2014-2015 như sau:

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH NĂM HỌC 2014-2015.

  • Tình hình học sinh:

  Nội dung

Khối 6

Khối 7

Khối 8

Khối 9

Toàn trường

Tổng số lớp

8

7

6

7

28

Tổng số học sinh

353

266

229

234

1082

Trong đó:- Số HS lưu ban

6

5

1

0

12

               - Bình quân số HS/lớp

44,1

38

38,2

33,4

38,6

               - Học sinh nữ

163

134

128

122

547

- Con liệt sỹ

0

0

0

0

0

- Con thương bệnh binh

0

0

01

0

01

- Số HS thuộc hộ nghèo

05

01

02

01

09

- Dân tộc thiểu số

0

0

0

0

0

- Nữ dân tộc thiểu số

0

0

0

0

0

- Số HS khuyết tật

01

01

01

0

03

- Số HS bỏ học (So với cuối năm học 2013-2014)

0

0

0

0

0

            * Nhận xét chung tình hình học sinh :

     - Đa số học sinh thực hiện đúng nội qui nhà trường, có ý thức học tập, rèn luyện và bảo vệ tài sản, vệ sinh môi trường, lễ phép với các thầy cô giáo và người cao tuổi.

     - Còn một số học sinh chậm tiến về đạo đức.

     - Còn một số học sinh chưa có sự quản lý chặt chẽ của gia đình, nên thường xuyên vi phạm nội qui nhà trường cụ thể Thôn Bắc Lãm cũ,  nay là tổ dân phố 17 đến 22, nhiều gia đình đi làm ăn xa nhà 5 đến 6 tháng mới vê một lần , con cái để ở nhà trông cậy vào ông bà nuôi dạy.

     - Không có học sinh nghiện hút ma tuý, không có học sinh mang chất nổ, chất dễ cháy và vũ khí đến trường

     So với năm học trước học sinh có chiều hướng tiến bộ và đã đi vào nề nếp ngay từ buổi học đầu tiên.

  • Tình hình đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên:

Diễn giải

Số lượng

Trong tổng số

Biên chế

Hợp đồng

Nữ

Đảng viên

Dân tộc thiểu số

Nữ dân tộc thiểu số

Độ tuổi TB

Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ

Số lượng GVG, CSTĐ cấp cơ sở trở lên (2013-2014)

Trên ĐH

ĐH

TC

Ban giám hiệu

03

03

0

03

03

0

0

47

0

03

0

0

03

Giáo viên

53

44

09

50

27

0

0

41

0

41

13

0

07

Nhân viên

06

06

0

05

02

0

0

41

0

03

01

02

01

Bảo vệ

02

0

02

0

0

0

0

37

0

0

0

0

0

Lao công

02

0

02

02

0

0

0

35

0

0

0

0

0

Toàn trường

66

53

13

59

32

0

0

40

0

46

14

02

11

* Đánh giá về trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của đội ngũ CB, GV, NV:

BGH nhà trường không ngừng học hỏi, đổi mới trong công tác quản lý, năng động, xây dựng kế hoạch nhà trường một cách khoa học, khả thi, sát với tình hình thực tế của nhà trường.

Đội ngũ giáo viên nhà trường đều có trình độ chuẩn và trên chuẩn, nhiều thầy cô rất tâm huyết với nghề, có năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm vững vàng, có uy tín với học sinh và cha mẹ học sinh. Tuy nhiên đội ngũ giáo viên còn chưa đồng đều, còn một số ít thầy cô do tuổi cao lại hay ốm đau, vài cô bị mắc bệnh phải điều trị lâu dài nên cũng ảnh hưởng đến chất lượng dạy học, một số cô giáo bận con nhỏ nên việc thực hiện giờ giấc còn chưa nghiêm.

Nhân viên nhà trường là những đồng chí có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, có trình độ chuẩn và trên chuẩn.

  • Tình hình cơ sở vật chất của nhà trường:

TT

Tên phòng

Đơn vị tính

Số lượng

Đạt chuẩn (so với Quy định Chuẩn quốc gia)

Ghi chú

  •  

- Phòng học văn hóa

Phòng

20

x

 

  •  

- Phòng thực hành bộ môn Lý

Phòng

01

x

 

  •  

- Phòng thực hành bộ môn Hoá

Phòng

01

x

 

  •  

- Phòng thực hành bộ môn Sinh

Phòng

01

x

 

  •  

- Phòng tin học

Phòng

01

x

 

  •  

- Phòng học bộ môn ngoại ngữ

Phòng

0

 

 

  •  

- Phòng nghe nhìn

Phòng

0

 

 

  •  

- Phòng bộ môn khác

Phòng

02

x

 

  •  

- Kho thiết bị dùng chung

Phòng

01

x

 

  •  

- Phòng truyền thống

Phòng

01

x

 

  •  

- Văn phòng nhà trường

Phòng

01

x

 

  •  

- Phòng giáo viên

Phòng

01

x

 

  •  

- Phòng đoàn thể

Phòng

01

x

 

  •  

- Phòng Đội

Phòng

01

x

 

  •  

- Phòng y tế

Phòng

01

x

 

  •  

- Phòng Hiệu trưởng

Phòng

01

x

 

  •  

- Phòng Phó Hiệu trưởng

Phòng

01

x

 

  •  

- Phòng kế toán

Phòng

01

x

 

  •  

- Phòng chức năng khác

Phòng

03

x

 

  •  

- Thư viện

Phòng

02

x

 

  •  

- Kho đồ dùng thí nghiệm

Phòng

02

x

 

  •  

- Nhà thể chất

Phòng

01

x

 

  •  

- Sân tập TDTT

m2

1000

Chưa chuẩn

 

  •  

- Tổng diện tích đất sử dụng

m2

7070

x

 

  •  

- Phòng học cấp 4

Phòng

0

 

 

* Đánh giá chung về tình hình CSVC :

          Cơ sở vật chất nhà trường chỉ đủ cho dạy học 2 ca sáng, nên khó khăn trong công tác tổ chức các hoạt động giáo dục khác của nhà trường .

4. Những thuận lợi, khó khăn cơ bản.

1. Thuận lợi:

- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường đoàn kết, luôn cố gắng phấn đấu trong công tác quản lý và chuyên môn để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

- Được các cấp ủy đảng và chính quyền địa phương, PGD &ĐT quận Hà đông quan tâm chỉ đạo sát sao.

- Được sự đồng thuận của cha mẹ học sinh.

- Đa số học sinh có ý thức trong học tập và rèn luyện.

2. Khó khăn:

- CSVC nhà trường còn thiếu thốn, chỉ đủ phòng cho học sinh học kín 2 ca sáng và chiều, nên khó khăn trong việc thực hiện các hoạt động khác của nhà trường.

- Hiện nay so với quy định (thông tư 35) nhà trường còn thiếu 9 GV biên chế ở các bộ môn: Thiếu 2 GV Văn, 1 GV Lịch sử, 1 GV Địa lý, 3 GV Toán, 1 GV Công nghệ, 1 GV môn Tin học, không những thế hiện nay trường còn có 4 GV bị ốm nặng phải điều trị thường xuyên tại các bệnh viện nên phần nào ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường.

II. KẾ HOẠCH TRỌNG TÂM NĂM HỌC 2014-2015

1. Công tác giáo dục chính trị tư tưởng.

1.1. Triển khai tích cực và hiệu quả cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; Cuộc vận động “mỗi thầy giáo, cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực”, gắn việc thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua với việc rèn luyện phẩm chất đạo đức, lối sống của người cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh để nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường.

1.2. Tổ chức tốt cho học sinh tham gia các hoạt động văn nghệ, trò chơi dân gian và các hội thi năng khiếu văn nghệ, TDTT, tin học, ngoại ngữ để tăng cường tính giao lưu hợp tác nhằm thúc đảy HS hứng thú học tập, rèn luyện kỹ năng sống….

1.3. Thực hiện tốt cuộc vận động " Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục " và cuộc vân động " Dân chủ, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm"

1.4. Tuyên truyền GD về trật tự an toàn giao thông, phòng chống các tệ nạn xã hội, phòng chống HIV/AIDS, phòng chống dịch bệnh.

1.5. Tổ chức tốt các hoạt động tập thể trong tuần đầu của năm học.

1.6. Đổi mới phương thức hoạt động giáo dục theo chủ điểm, giáo dục truyền thống, xây dựng nếp sống văn hóa, củng cố kỷ cương nề nếp trong nhà trường, tổ chức tham quan học tập các di sản văn hóa, các cơ sở sản xuất.

2. Công tác tổ chức, xây dựng đội ngũ, công tác thi đua.

2.1 Xây dựng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý :

Tiếp tục thực hiện chỉ thị số 40-CT/TƯ ngày 15/6/2004 của Ban bí thư trung ương Đảng, quyết định số 09/2005/QĐ-TTg ngày 11/01/2005 của Thủ tướng chính phủ; Chỉ thị số 35/CT-TU của Thành uỷ và kế hoạch 79/KH-UB của UBND thành phố về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.

Năm học 2014-2015: Dự kiến tổ chức cho 12 giáo viên tham gia học tin học tại nhà trường

2.2 Tổ chức phong trào thi đua " Dạy tốt- Học tốt" trong nhà trường nhằm nâng cao chất lượng giáo dục: Tổ chức 2 đợt thao giảng/năm với 100% giáo viên tham gia. Các đợt thi đua của học sinh đều động viên khen thưởng theo hình thức vé số điểm tốt.

2.3  Tổ chức tốt các chuyên đề chuyên môn nhằm nâng cao chất lượng dạy học và tạo điều kiện cho giáo viên tự bồi dưỡng nâng cao chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng với yêu cầu đổi mới hiện nay về dạy và học.

2.4 Thực hiện tốt qui chế dân chủ, chống những biểu hiện tiêu cực trong quản lý dẫn đến mất đoàn kết trong nội bộ nhà trường.

2.5 Làm tốt công tác thi đua khen thưởng đúng người đúng việc, khách quan, chính xác để động viên cán bộ và giáo viên hoàn thành tốt nhiệm vụ.

2.6 Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá để nâng cao chất lượng đội ngũ; Đồng thời tăng cường tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm, tự kiểm tra,  đánh giá của nhà trường:

         - Tiếp tục thực hiện Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 7/5/2009 về qui chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân, theo đó các cơ sở giáo dục thực hiện 3 công khai để người học và xã hội giám sát, đánh giá:

         - Công khai cam kết và kết quả chất lượng đào tạo;

         - Công khai các điều kiện cơ sở vật chất và đội ngũ giáo viên;

         - Công khai thu, chi tài chính.

3. Thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục.

3.1. Thực hiện chương trình và sách giáo khoa.

Ban giám hiệu chỉ đạo nghiêm túc việc thực hiện chương trình và sách giáo khoa theo đúng qui định của Bộ giáo dục và đào tạo năm học 2014-2015. Kiểm tra thường xuyên tiến độ thực hiện chương trình theo đúng - nhanh - chậm, lý do và có KH dạy bù đúng chương trình không cắt xén chương trình, dạy đủ các môn học theo qui định. Thực hiện nghiêm túc qui định về điều chỉnh (giảm tải) nội dung chương trình giảng dạy các môn học của ngành năm học 2014-2015 và dạy theo chuẩn kiến thức kỹ năng.

3.2. Giáo dục đạo đức và hoạt động ngoài giờ lên lớp

- Thực hiên nghiêm túc các hoạt động giáo dục đạo đức và pháp luật cho học sinh trong các tiết dạy GDCD, lồng ghép vào các tiết dạy các môn học khác theo đúng qui định. Tăng cường các hoạt động giáo dục đạo đức phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi và nguyện vọng của học sinh. Đổi mới công tác giáo dục truyền thống nhà trường, truyền thống lịch sử văn hoá Thủ đô. Biểu dương những tấm gương tiêu biểu của thầy cô và học sinh nhà trường góp phần thúc đẩy tinh thần tu dưỡng đạo đức và ý thức vươn lên trong học tập của học sinh.

- Thực hiện dạy hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động giáo dục hướng nghiệp đối với học sinh lớp 9 theo đúng qui định giúp học sinh yêu trường, yêu lớp và nhận thức đúng đắn về quyền lợi nghĩa vụ và trách nhiệm của mình đồng thời định hướng nghề nghiệp cho các em ngay từ cấp THCS.

- Phối hợp chặt chẽ giữa giáo dục gia đình, nhà trường và xã hội.

- Triển khai các nội dung "giáo dục kĩ năng sống" cho học sinh theo tài liệu hướng dẫn của Bộ giáo dục, các hoạt động tuyên truyền, phòng chống tại nạn thương tích Triển khai "giáo dục đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên bảo vệ môi trường sống"

- Triển khai hiệu quả bộ tài liệu "Giáo dục nếp sống thanh lịch văn minh" cho học sinh Hà Nội.

- Tham gia tích cực các hoạt động xã hội, từ thiện, văn nghệ, thể dục thể thao. Giáo dục truyền thống thông qua các ngày lễ lớn trong năm.

 

3.3. Hoạt động dạy và học.

3.3.1 Tăng cường chỉ đạo thực hiện nghiêm túc, linh hoạt sáng tạo chương trình, kế hoạch giáo dục, từng bước nâng cao chất lượng hiệu quả giáo dục

3.3.2 Tiếp tục thực hiện rà soát, đánh giá thường xuyên chương trình, sách giáo khoa THCS; so sánh các nội dung giữa các môn học để tiếp tục chỉ đạo thực hiện nội dung dạy học theo hướng tích hợp, phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và của địa phương.

3.3.3 Tiếp tục dạy môn Tiếng Anh từ lớp 6 đến lớp 9, khuyến kích học sinh sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp nhằm tăng cường kỹ năng nghe, nói của học sinh, chuẩn bị các điều kiện để có thể sớm chuyển sang dạy chương trình mới.

3.3.4 Rút kinh nghiệm và xây dựng kế hoạch chi tiết giảng dạy bộ tài liệu “Giáo dục nếp sống văn minh, thanh lịch cho học sinh Hà Nội”

3.3.5 Đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá:

- Đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức kỹ năng của học sinh về áp dụng phương pháp “bàn tay nặn bột” và các phương pháp dạy học tích cực khác, tổ chức dạ học theo phân hóa theo năng lực học sinh và thực hiện dạy học theo chủ đề tích hợp liên môn.

- Tiếp tục triển khai sử dụng “Bản đồ tư duy” trong công tác quản lý và dạy học

3.3.6 Kế hoạch dạy tự chọn:

Nhà trường dạy tự chọn cho học sinh Khối 6,7,8,9 theo các chủ đề tự chọn ở các môn Ngữ Văn, Toán, GDCD mỗi tuần 2 tiết/ môn theo đúng qui định chương trình của Bộ GD&ĐT với các chủ đề bám sát và thực hiện day học tự chọn cho học sinh đủ 70 tiết/năm học.

3.3.7 Kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém:

+ Bồi dưỡng học sinh giỏi:

- Thành lập 10 đội tuyển học sinh giỏi các môn Toán, Ngữ Văn, Lý, Hoá, Sinh, Sử, Địa, Tiếng anh, GDCD, Kỹ thuật đối với khối 9. Chọn giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt, nhiệt tình có năng lực về chuyên môn làm công tác bồi dưỡng học sinh giỏi. Tổ chức bồi dưỡng mỗi môn 2 buổi/ tuần, mỗi buổi 3 tiết; B¾t ®Çu BDHSG L9 tõ tuÇn 4

- Thành lập các đội tuyển học sinh giỏi môn Ngữ văn và Toán khối 6,7,8. Tổ chức bồi dưỡng mỗi môn 1 buổi/ tuần, mỗi buổi 3 tiết. Thành lập đội tuyển học sinh giỏi môn Vật lý, môn hóa học lớp 8 mỗi tuần học 2 tiết. B¾t ®Çu båi d­ìng tõ tuÇn 5.

+ Phụ đạo học sinh yếu kém:

Tổ chức phụ đạo học sinh yếu kém các môn Toán, Ngữ văn tuần 1 buổi/môn, b¾t ®Çu thùc hiÖn tõ 1/10/2014

3.3.8 Kế hoạch thực hiện các chuyên đề trong năm học:

Nhà trường thực hiện 12 chuyên đề cấp trường trong năm học và 1 chuyên đề cấp quận (chuyên đề cấp quận sẽ đăng ký sau) cụ thể:

TT

Môn

Tên chuyên đề

Đăng ký cấp

Thời gian TH

1

Ngữ văn 7

Ứng dụng CNTT trong dạy học môn Ngữ Văn

Trường

Tháng 9

2

Địa lý 7

Đổi mới phương pháp dạy học môn Địa lý 7

Trường

Tháng 9

3

Thể dục 6

Phát huy tính tích cực của học sinh trong dạy học môn Thể dục

Trường

Tháng 9

4

Toán 7

Ứng dụng CNTT vào dạy học môn Toán 7, phát huy tính tích cực của học sinh

Trường

Tháng 11

5

Sinh 7

Ứng dụng CNTT vào dạy học môn Sinh học 7,  tích hợp bảo vệ môi trường

Trường

Tháng 11

6

Hóa 9

Đổi mới phương pháp dạy học, phát huy tính tích cực của học sinh trong dạy học môn Hóa học

Trường

Tháng 11

7

Lịch sử 6

Đổi mới phương pháp dạy và học môn Lịch sử trong trường THCS

Trường

Tháng 11

8

Tiếng Anh 6

Rèn kỹ năng viết, nghe, nói môn T.Anh 6

Trường

Tháng 1

9

Sinh 8

Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường vào dạy học môn Sinh học

Trường

Tháng 1

10

Toán 8

Đổi mới phương pháp dạy học, phát huy tính tích cực của học sinh

Trường

Tháng 3

11

Văn 6

Đổi mới phương pháp dạy học môn Ngữ văn

Trường

Tháng 3

12

Mỹ thuật 7

Nâng cao tính sáng tạo của học sinh trong học môn Mỹ Thuật

Trường

Tháng 4

3.4. Giáo dục thể chất, giáo dục thẩm mỹ.

- Thực hiện giáo dục thể chất cho HS theo đúng qui định.

- Trong các giờ Mỹ thuật và hoạt động giáo dục NGLL lồng ghép giáo dục thẩm mỹ cho học sinh.

- Chú trọng việc chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho học sinh và công tác y tế học đường.Tổ chức khám sức khoẻ ban đầu cho học sinh toàn trường dự kiến vào tháng 10/2014.

- Triển khai tiêm phòng dịch Sởi – Rubella cho học sinh toàn trường theo kế hoạch của Trung tâm y tế Hà Đông.

- Giáo dục giới tính, giáo dục bảo vệ môi trường cho học sinh.

- Đầu tư hệ thống nước sạch đảm bảo đủ nước uống hợp vệ sinh an toàn thực phẩm cho giáo viên và học sinh.

3.5. Giáo dục lao động hướng nghiệp và dạy nghề.

- Tổ chức dạy giáo dục hướng nghiệp cho học sinh lớp 9 theo đúng PPCT của Bộ giáo dục, giáo dục hướng nghiệp cho tất cả các khối lớp lồng ghép vào các môn học, dạy nghề điện dân dụng cho học sinh lớp 8.

- Tổ chức thi nghề điện dân dụng cho học sinh lớp 9 theo kế hoạch của sở giáo dục và đào tạo Hà Nội.

- Tổ chức các hoạt động lao động công ích góp phần làm cho nhà trường, Phường, Quận Xanh- Sạch - Đẹp.

3.6. Kế hoạch dạy thêm, học thêm tại trường.

- Khối 6,7,8 học thêm 1 tháng 8 buổi, trong đó 02 buổi Toán, 02 buổi Ngữ văn, bắt đầu dạy thêm, học thêm từ 15/9/2014 đến 29/4/2015. Khối 9 học thêm 1 tháng 12 buổi trong đó 4,5 buổi Văn, 4,5 buổi Toán, bắt đầu dạy thêm học thêm từ 15/9/2014 đến 18/6/2015.

3.7 Kế hoạch thi giáo viên dạy giỏi.

- Tổ chức thi giáo viên dạy giỏi cấp trường 3 môn Ngữ văn, Địa lý, Thể dục dự kiến vào đầu tháng 10/2014

- Tham gia thi giáo viên dạy giỏi cấp Quận theo đúng kế hoạch của PGD&ĐT.

3.8. Kế hoạch thực hiện các đề án.

- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án số 01 của Quận uỷ Hà Đông và kế hoạch thực hiện đề án của các cấp và của nhà trường năm học 2014-2015 về việc "nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo Quận Hà Đông giai đoạn 2010-2015": Nhà trường xây dựng KH và các giải pháp tiếp tục thực hiện hiệu quả đề án trong năm học 2014-2015; Phấn đấu nâng cao chất lượng đại trà và kết quả học sinh thi đỗ vào các trường THPT công lập.

- Tiếp tục triển khai thực hiện đề án số 04/ĐA-UBND ngày 15/6/2011; Kế hoạch thực hiện đề án của các cấp, của nhà trường năm học 2014-2015 về "nâng cao chất lượng dạy học môn tiếng Anh quận Hà Đông giai đoạn 2011-2015": Động viên các thầy cô giáo dạy tiếng Anh đi học để nâng cao trình độ. Tổ chức cho học sinh tham gia giao lưu tiếng Anh giữa các trường THCS trong Quận Hà Đông. Tăng cường đầu tư đồ dùng dạy học cho môn tiếng Anh; Đổi mới phương pháp dạy học môn tiếng Anh nhằm nâng cao chất lượng môn tiếng Anh trong nhà trường. Thành lập câu lạc bộ em yêu thích môn tiếng Anh; Tổ chức thi kể chuyện bằng tiếng Anh.

          4. Thực hiện quy chế chuyên môn

          4.1 Kế hoạch công tác quản lý.

          BGH nhà trường xây dựng kế hoạch năm học cụ thể, khả thi sát với thực tế của nhà trường, đúng với sự chỉ đạo của cấp trên và đề ra các giải pháp thực hiện kế hoạch. Chỉ đạo giáo viên thực hiện kế hoạch nghiêm túc, đúng qui chế, theo các văn bản của cấp trên về công tác chuyên môn và các công tác khác. Tích cực tham gia dự giờ thăm lớp, đổi mới công tác thi đua, tạo nên phong trào thi đua dạy tốt – học tốt trong nhà trường.

          4.2 Kế hoạch chỉ đạo thực hiện quy định về hồ sơ.

         Nhà trường, cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên có đầy đủ các loại hồ sơ sổ sách  theo qui định của phòng giáo dục. Ghi chép hồ sơ có chất lượng và đúng qui định, đủ nội dung, sửa chữa hồ sơ đúng qui chế.

          4.3 Kế hoạch thi học sinh giỏi.

          Tổ chức thi HSG lớp 9 cấp trường vào tháng 10/2014 và thực hiện kế hoạch thi học sinh giỏi các môn khối 9 cáp quận theo đúng kế hoạch của Phòng giáo dục và đào tạo quận Hà Đông. Tổ chức thi giao lưu học sinh giỏi 2 môn Toán và Ngữ văn khối 6,7,8, môn Vật lý, Hóa học khối 8 vào cuối tháng 4/2015. 

          4.4 Chỉ đạo về đánh giá, xếp loại giáo viên và học sinh.

          + Đánh giá xếp loại giáo viên theo đúng các tiêu chuẩn qui định của cấp trên về Đánh giá phân loại cán bộ quản lý và giáo viên một cách khách quan công bằng chính xác.

+ Chỉ đạo đánh giá xếp loại học sinh theo thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 thông tư ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT của Bộ giáo dục và đào tạo một cách chính xác, đúng thực lực của học sinh, không để xảy ra tiêu cực. Riêng các môn Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục đánh giá kết quả học tập bằng nhận xét (không đánh giá bằng cho điểm)

          5. Công tác phổ cập giáo dục và xây dựng trường chuẩn quốc gia

          5.1. Phổ cập giáo dục. 

          Kế hoạch thực hiện công tác PCGD THCS và bậc trung học.

          + Chỉ đạo thực hiện kế hoạch PCGD THCS: Chỉ đạo điều tra phổ cập THCS năm 2014 vào sổ cập nhật số học sinh mới tuyển vào lớp 6. Thực hiện công tác điều tra các độ tuổi, dịch chuyển lớp trong sổ đăng bộ, sổ phổ cập, hoàn thành phiếu điều tra, hoàn thành công tác PC THPT.

+ Kế hoạch phấn đấu tiếp theo: Hoàn thành công tác điều tra, cập nhật đầy đủ sổ đăng bộ, sổ phổ cập, hoàn thành thống kê các bảng biểu. Đạt phổ cập THCS ở mức cao hơn năm học trước

                5.2. Xây dựng trường chuẩn quốc gia

          * Kế hoạch đầu tư, xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia

          - Trường THCS Phú lương đã được UBND thành phố Hà Nội công nhận trường đạt chuẩn Quốc gia tháng 12/2012

- Năm học 2014-2015 : Tiếp tục đổi mới công tác quản lý, đổi mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao cao chất lượng giáo dục đại trà, tiếp tục phấn đấu giữ vững và nâng cao các tiêu chuẩn của trường đạt chuẩn Quốc gia.

          6. Công tác xây dựng cơ sở vật chất và mua sắm thiết bị dạy học.

          * Kế hoạch xây dựng CSVC, mua sắm trang thiết bị:

           - Sửa chữa các phòng học bị bong rộp, sửa chữa một số bộ bàn ghế để phục vụ cho năm học mới 2014-2015

 - Nhà trường đã được PGD&ĐT Quận Hà Đông đầu tư trang thiết bị dạy học tương đối đầy đủ cho tất cả các môn học.

          7. Công tác quản lí.

 * Các biện pháp chỉ đạo nhằm đổi mới công tác quản lý

+ Đổi mới quản lý tài chính

- Quản lý chặt chẽ về tài chính

- Công khai thu chi tài chính

- Kiểm tra việc phân bổ và sử dụng ngân sách

- Kiểm tra việc thu và sử dụng học phí trong nhà trường

- Kiểm tra việc sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện của cha mẹ học sinh và các tổ chức trong nhà trường.

- Kiểm tra việc đầu tư kiên cố hoá, tăng cường cơ sở vật chất

+ Đổi mới quản lý chuyên môn

- Khắc phục bệnh thành tích trong nhà trường, dạy học đi vào thực chất, quản lý chặt chẽ việc đánh giá xếp loại học sinh công khai, khách quan, đúng qui chế xác thực với đối tượng học sinh.

- Xây dựng kế hoạch chuyên môn, qui chế chuyên môn đúng với sự chỉ đạo của cấp trên, khả thi sát với thực tế của nhà trường, đề ra các giải pháp cụ thể để thực hiện kế hoạch.

- Hồ sơ giáo viên đúng qui định, khoa học hợp lí, chất lượng.

          * Kế hoạch dự giờ, kiểm tra GV về thực hiện công tác chuyên môn:

- Hiệu trưởng dự giờ 55 tiết/năm.

- Phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn dự giờ 70 tiết/năm .

- Phó hiệu trưởng phụ trách CSVC và đoàn thể dự giờ 55 tiết/năm .

- Tổ trưởng và tổ phó mỗi đ/c dự giờ 2 tiết/1giáo viên của tổ/năm.

- Giáo viên dự giờ ít nhất 18 tiết /năm.

- Kiểm tra toàn diện 18 giáo viên/năm, đạt tỷ lệ 34%.

- Kiểm tra định kì giáo án và hồ sơ 2 lần /1Học kỳ /1 giáo viên . Kiểm tra chéo giáo án, hồ sơ chuyên môn giữa GV trong nhóm định kỳ 2 lần /năm.

- Kiểm tra đột xuất thường xuyên hồ sơ sổ sách, giáo án của giáo viên, nhân viên và việc thực hiện qui chế chuyên môn. Dự giờ đột xuất của giáo viên thường xuyên.

- Kiểm tra việc thực hiện chương trình sách giáo khoa, phần điều chỉnh (giảm tải), chuẩn kiến thức của giáo viên, dự giờ giáo viên, tư vấn giúp đỡ, đánh giá xếp loại chính xác.

- Kiểm tra định kì: Sổ GTGĐ, sổ điểm cá nhân, lịch báo giảng, sổ đầu bài, sổ SH tổ nhóm chuyên môn, sổ chủ nhiệm, lưu đề kiểm tra 01 lần / tháng.

          8. Công tác thu chi tài chính

- Xây dựng kế hoạch thu chi đúng nguyên tắc, các khoản thu thoả thuận giữa cha mẹ học sinh và nhà trường đều phải thực hiện theo nghị quyết hội nghị Đại biểu cha mẹ học sinh và được cha mẹ học sinh tự nguyện đóng góp.

-  Xây dựng qui chế chi tiêu nội bộ đúng qui định và thực hiện nghiêm chỉnh kế hoạch, qui chế đề ra.

- Chủ tài khoản duyệt thu, chi đúng nguyên tắc, kế toán, thủ quĩ, GVCN thu, chi đúng qui định.

          9. Các hoạt động xã hội.

* Công tác xã hội hoá giáo dục

- Phối hợp chặt chẽ giáo dục giữa gia đình, nhà trường, xã hội. Tuyên truyền sâu rộng tới các ban ngành đoàn thể và cha mẹ học sinhh hiểu rõ  mọi người, mọi tổ chức đoàn thể đều tham gia vào công tác giáo dục, đặc biệt là giáo dục đạo đức học sinh.

- Tuyên truyền trong cha mẹ học sinh tiếp tục thực hiện có hiệu quả đề án số 01 của Quận uỷ Hà Đông và kế hoạch của các cấp về việc nâng cao chất lượng giáo dục quận Hà Đông giai đoạn 2010-2015

* Công tác từ thiện:

- Làm tốt công tác từ thiện do Đội, Công đoàn, nhà trường, UBND phường và PGD và các cấp phát động.

* Công tác tham gia các phong trào, hoạt động ở địa phương.

- Nhà trường tham gia đầy đủ và tích cực các phong trào của địa phương.

10. Công tác nghiên cứu khoa học viết sáng kiến kinh nghiệm:

- Phát động và tổ chức đăng ký trong nhà trường phong trào viết sáng kiến kinh nghiệm để ứng dụng hiệu quả trong công tác quản lý và giảng dạy.

- Phổ biến những sáng kiến kinh nghiệm áp dụng có hiệu quả.

- Cuối năm học tổng kết phong trào viết sáng kiến kinh nghiệm và nghiên cứu khoa học, có khen thưởng những sáng kiến kinh nghiệm đạt giải cao cấp Quận và cấp Thành Phố Hà Nội.

11. Công tác kiểm định chất lượng:

- Kiện toàn Hội đồng tự đánh giá theo từng năm học

- Phân công nhiệm vụ của từng thành viên trong hội đồng tự đánh giá.

- Đổi mới công tác quản lý, đổi mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ, chất lượng học sinh.

- Đầu tư cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học theo tiêu chuẩn trường đạt chất Quốc gia.

- Làm tốt công tác quan hệ giữa Gia đình - Nhà trường - Xã hội

- Tiếp tục rà soát chỉnh sửa báo cáo tự đánh giá theo từng năm học.

- Tiếp tục lưu trữ thu thập minh chứng phục vụ cho công tác đánh giá ngoài.

III - CÁC CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU

1. HỌC SINH

1.1. Các chỉ tiêu cơ bản:

Diễn giải

Khối 6

Khối 7

Khối 8

Khối 9

Toàn trường

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Số lớp tiên tiến

6

75

5

71,43

4

66,67

6

85,71

21

75

Số HS giỏi toàn diện

90

25,5

67

     25,19

58

25,33

56

23,93

271

25,05

Số học sinh tiên tiến

168

47,59

118

44,36

100

43,67

103

44,02

489

45,19

Số học sinh lên lớp thẳng (hoặc tốt nghiệp)

344

97,45

259

97,37

222

96,94

232

99,14

1057

97,68

Số học sinh lên lớp  sau thi lại

5

55,56

4

42,86

4

57,14

0

0

13

48,15

Số học sinh giỏi bộ môn cấp trường

105

29,75

90

33,83

102

44,54

96

41,03

393

36,32

Số học sinh giỏi bộ môn cấp Quận

8

2,27

7

2,62

10

4,37

16

6,84

41

3,79

Số học sinh giỏi bộ môn cấp Thành phố

0

0

0

0

0

0

2

0,85

2

0,18

Số học sinh học nghề

0

0

0

0

229

100

0

0

229

21,16

Số hoc sinh bỏ học trong năm học

0

0

0

0

1

0,44

1

0,43

2

0,18

 

1.2. Chất lượng hai mặt giáo dục:

a)Xếp loại hạnh kiểm:

Khối lớp

Tổng số HS

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Khối 6

353

271

76,77

62

17,56

17

4,82

3

0,85

Khối 7

266

209

78,57

45

16,92

9

3,38

3

1,13

Khối 8

229

178

77,73

38

16,59

11

4,8

2

0,87

Khối 9

234

188

80,34

40

17,09

6

2,56

0

0

Toàn trường

1082

846

78,19

185

17,10

43

3,97

8

0,74

b) Xếp loại học lực:

Khối lớp

Tổng số HS

Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Khối 6

353

90

25,50

168

47,59

78

22,10

16

4,5

1

0,28

Khối 7

266

67

25,19

118

44,36

69

25,95

11

4,1

1

0,37

Khối 8

229

58

25,33

100

43,67

62

27,07

8

3,5

1

0,43

Khối 9

234

56

23,93

103

44,02

73

31,20

2

0,85

0

0

Toàn trường

1082

271

25,05

489

45,19

282

26,06

37

3,42

3

0,28

c) Phấn đấu tỷ lệ học sinh lớp 9 tốt nghiệp THCS thi đỗ vào các trường THPT công lập và dân lập đạt tỷ lệ 95% (trong đó vào công lập đạt 82%, vào dân lập đạt 13%); Điểm bình quân 2 môn Ngữ văn và Toán tăng 0,2 điểm/1hs,  học sinh học trung cấp nghề đạt tỷ lệ  5%.

d ) Đăng ký chỉ tiêu thi nghề Điện dân dụng:

Khối lớp

Tổng số HS

Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Khối 9

234

121

51,71

98

41,88

15

6,41

0

0

0

0

Toàn trường

234

121

51,71

98

41,88

15

6,41

0

0

0

0

 

2. GIÁO VIÊN

2.1. Về chuyên môn:

  • Kết quả xếp loại giờ dạy:

Tổ

TS

Xếp loại giờ dạy

Giỏi

Khá

TB

Yếu

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Tự nhiên

25

12

48

12

48,0

1

4,0

0

0

Xã hội

30

11

36,67

17

56,67

2

6,66

0

0

BGH

3

3

100

0

0

0

0

0

0

Tổng số

58

26

44,83

29

50,0

3

5,17

0

0

b)Kết quả xếp loại hồ sơ, thực hiện quy chế chuyên môn:

Tổ

TS

Xếp loại hồ sơ

Xếp loại thực hiện quy chế

Tốt

Khá

TB

Yếu

Tốt

Khá

TB

Yếu

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Tự nhiên

25

20

80

5

20

0

0

0

0

20

80

5

20

0

0

0

0

Xã hội

30

21

70

9

30

0

0

0

0

20

66,7

10

33,3

0

0

0

0

BGH

3

3

100

0

0

0

0

0

0

3

100

0

0

0

0

0

0

Nhân viên

6

3

50

3

50

0

0

0

0

3

50

3

50

0

0

0

0

Tổng

64

47

73,4

17

26,6

0

0

0

0

46

71,9

18

28,1

0

0

0

0

c) Xếp loại  chung chuyên môn:

Tổ

 

Tổng số

 

Xếp loại chung chuyên môn

Tốt

Khá

TB

Yếu

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

  TN

25

12

48

12

48,0

1

4,0

0

0

  XH

30

11

36,67

17

56,67

2

6,66

0

0

  BGH

3

3

100

0

0

0

0

0

0

Nhân viên

6

3

50

3

50,00

0

0

0

0

  Cộng

64

29

45,31

32

50,0

3

4,69

0

0

d/ Xếp loại cán bộ, giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp:

Tổ

 

Tổng số

 

Xếp loại theo chuẩn nghề nghiệp

Xuất sắc

Khá

TB

Yếu

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

  TN

25

12

48

12

48,0

1

4,0

0

0

  XH

30

11

36,67

17

56,67

2

6,66

0

0

  BGH

3

3

100

0

0

0

0

0

0

  Cộng

58

26

44,83

29

50,0

3

5,17

0

0

 

3. CÁC DANH HIỆU THI ĐUA.

3.1. Danh hiệu trường:

- Trường đạt danh hiệu : Tập thể lao động tiên tiến.

3.2. Danh hiệu tập thể:

          - Công đoàn đạt danh hiệu: Công đoàn vững mạnh cấp cơ sở.

3.3. Danh hiệu đối với cá nhân:

          - Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở:    11 đồng chí - đạt tỷ lệ 20%

          - Lao động tiên tiến:                 55 đồng chí - đạt tỷ lệ 85,9%

          3.4. Các danh hiệu khác:

- Đơn vị xuất sắc cấp thành phố Hà Nội về phong trào thể dục thể thao.

- Thư viện đạt thư viện xuất sắc cấp thành phố Hà Nội.

- Liên đội mạnh cấp quận.

- Phấn đấu đạt cơ quan văn hóa.

IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN.

- Xây dựng tập thể nhà trường thành một khối thống nhất, đoàn kết trong mọi hoạt động. Không để xảy ra đơn thư khiếu nại vượt cấp.

- Bám sát chỉ thị nhiệm vụ năm học của Bộ GD&ĐT, Sở GD& ĐT thành phố Hà Nội, PGD Quận Hà Đông triển khai có hiệu quả trong mọi hoạt động của nhà trường.

- Xây dựng qui chế làm việc, nội qui cơ quan , tiêu chuẩn thi đua, qui chế chi tiêu nội bộ cho năm học và được sự bàn bạc đóng góp thống nhất trong hội đồng nhà trường, làm việc theo qui chế; thực hiện đúng nội qui, đánh giá thi đua đúng theo tiêu chuẩn đề ra.

- Thực hiện nghiêm túc Dân chủ - Kỷ cương - Tình thương - Trách nhiệm và qui chế dân chủ trong trường học.

- Tổ chức quản lý chỉ đạo chuyên môn chặt chẽ đúng qui chế

- Kiểm tra giáo viên thường xuyên sát sao, cụ thể về chuyên môn. Đánh giá xếp loại chính xác việc thực hiện qui chế chuyên môn của giáo viên.

- Chỉ đạo và kiểm tra chặt chẽ việc sử dụng thiết bị đồ dùng dạy học của giáo viên; động viên khuyến khích giáo viên làm đồ dùng tự tạo có chất lượng và mang tính hiệu quả cao trong giảng dạy.

- Triển khai việc quản lý giáo viên và học sinh trên " Phần mềm quản lý giáo dục" và ứng dụng có hiệu quả CNTT vào dạy học.

- Tổ chức thao giảng 1 năm 2 đợt ở tất cả các nhóm chuyên môn. 100% giáo viên được thao giảng để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ.

- Kiểm tra toàn diện 18 giáo viên/ năm học và kiểm tra 100% giáo viên theo  chuyên đề.

- Phân công giáo viên có tinh thần trách nhiệm cao, có năng lực về chuyên môn để BDHSG và phụ đạo học sinh yếu kém.

- Thực hiện nghiêm túc, chính xác việc kiểm tra đánh giá xếp loại giáo viên và học sinh.

- Nhà trường phối hợp chặt chẽ với Đảng uỷ , HĐND, UBND Phường và các ban ngành đoàn thể trong phường, trong các tổ dân phố và cha mẹ học sinh để cùng chăm lo đến sự nghiệp giáo dục.

- Phối hợp chỉ đạo giữa Ban chi uỷ, BGH, chi Đoàn, Liên đội phát động các đợt thi đua trong cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh nhằm  nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện  học sinh, trên cơ sở đó giáo dục các em nhận thức đúng đắn về quyền lợi và trách nhiệm được học tập và rèn luyện ở lớp cũng như ở nhà.

- Thực hiện các chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học phù hợp với đối tượng HS và giúp các em phát huy tính tích cực chủ động, sáng tạo của mình.

- Tổ chức tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp và các hoạt động tập thể khác tạo không khí thoải mái, vui tươi khi đến trường.

- Làm tốt công tác tư vấn hướng nghiệp và chọn trường thi vào lớp 10 THPT  cho học sinh lớp 9.

- BGH làm tốt công tác quản lý trên tinh thần “Bám sát cơ sở - Kỷ cương trong quản lý – Thực chất trong đánh giá”.

            V. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT VỚI CÁC CẤP.

Đề nghị UBND, PGD Quận Hà Đông điều tiết cho nhà trường thêm 09 giáo viên (trong đó có 02 giáo viên Văn , 01 giáo viên Lịch sử, 01 giáo viên Địa lý, 03 GV Toán, 01 GV Công nghệ, 01 GV Tin học) vì hiện nay theo thông tư 35 nhà trường còn thiếu 09 giáo viên so với qui định.

 

PHÒNG GD&ĐT DUYỆT

TRƯỞNG PHÒNG

                          HIỆU TRƯỞNG

 

 

                                  Bùi Thị Lan

 

 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây